Các quy định quan trọng liên quan đến cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng mới nhất 2024

Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Bài viết dưới đây chỉ rõ các quy định quan trọng liên quan đến cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng mới nhất 2024

Chứng chỉ hành nghề xây dựng

  1. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng

Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng được quy định cụ thể tại Điều 64 Nghị định 15/2021/NĐ-CP và Khoản 19 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP như sau:

– Thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề:

+ Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng I;

+ Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III;

+ Tổ chức xã hội – nghề nghiệp được công nhận quy định tại Điều 81 Nghị định 15/2021/NĐ-CP cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III cho cá nhân là hội viên, thành viên của mình.

– Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định nếu trên thực hiện việc cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề và cấp lại chứng chỉ hành nghề đối với chứng chỉ do mình cấp trước đó, trừ trường hợp quy định tại khoản 11 Điều 110 Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

2. Điều kiện chung để được cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng

Căn cứ Điều 66 Nghị định 15/2021/NĐ-CP thì cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề khi đáp ứng các điều kiện sau:

– Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

– Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề như sau:

+ Hạng I: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 07 năm trở lên;

+ Hạng II: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên;

+ Hạng III: Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp.

– Đạt yêu cầu sát hạch đối với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

3. Quyền và trách nhiệm cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng

Tại Điều 65 Nghị định 15/2021/NĐ-CP,  quy định cụ thể như sau:

(1) Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng có các quyền sau đây:

– Yêu cầu được cung cấp thông tin về việc cấp chứng chỉ hành nghề;

– Được hành nghề hoạt động xây dựng trên phạm vi cả nước theo nội dung quy định được ghi trên chứng chỉ;

– Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về cấp chứng chỉ hành nghề.

(2) Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng có các nghĩa vụ sau đây:

– Khai báo trung thực hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Nghị định 15/2021/NĐ-CP; chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của các nội dung khai trong hồ sơ;

– Hành nghề đúng với lĩnh vực, phạm vi hoạt động ghi trên chứng chỉ hành nghề được cấp, tuân thủ các quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan;

– Không được cho người khác thuê, mượn, sử dụng chứng chỉ hành nghề được cấp;

– Không được tẩy xóa, sửa chữa chứng chỉ hành nghề;

– Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp;

– Xuất trình chứng chỉ hành nghề và chấp hành các yêu cầu về thanh tra, kiểm tra khi các cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

4. Các trường hợp cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng

Căn cứ Khoản 1 Điều 63 Nghị định 15/2021/NĐ-CP và Điểm a Khoản 18 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP thì chứng chỉ hành nghề được cấp cho cá nhân thuộc một trong các trường hợp sau đây:

– Cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu (bao gồm trường hợp lần đầu được cấp chứng chỉ và trường hợp bổ sung lĩnh vực hoạt động xây dựng chưa có trong chứng chỉ); điều chỉnh hạng chứng chỉ hành nghề;

– Gia hạn chứng chỉ hành nghề;

– Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ;

– Cấp lại chứng chỉ hành nghề do chứng chỉ hành nghề cũ còn thời hạn nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị ghi sai thông tin;

– Chuyển đổi chứng chỉ hành nghề đối với cá nhân thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 62 Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *