ĐIỀU KIỆN, HỒ SƠ XIN CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG HẠNG I

1- ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HẠNG 1
1.1 Điều kiện về doanh nghiệp
– Điều kiện chung: Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng phải là doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020 hoặc tổ chức có chức năng tham gia hoạt động xây dựng được thành lập theo quy định của pháp luật, có ngành nghề phù hợp và đáp ứng các yêu cầu cụ thể đối với từng lĩnh vực hoạt động xây dựng theo quy định.
– Điều kiện riêng: Đồng thời đáp ứng thêm các yêu cầu, điều kiện theo từng loại lĩnh vực cụ thể tại các Điều 91, Điều 92, Điều 93, Điều 94, Điều 95, Điều 96, Điều 97, Điều 98 của Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ.

1.2 Điều kiện về công trình đã thực hiện
Doanh nghiệp phải có kết quả thi công/ giám sát/ khảo sát/ thiết kế, thẩm tra thiết kế/ quản lí dự án trong lĩnh vực xây dựng với ít nhất 1 dự án xây dựng công trình hạng I hoặc cũng có thể chấp nhận trường hợp 2 dự án công trình xây dựng bậc II.
Bên cạnh đó, doanh nghiệp phải đảm bảo đủ điều kiện và năng lực thực tế để điều động, cung cấp các thiết bị, máy móc xây dựng, vận chuyển phù hợp với yêu cầu của dự án công trình cần thực hiện.
1.3 Điều kiện về nhân lực
Vai trò nhân lực quản lý và đơn vị thi công cũng được xem trọng và nhấn mạnh trong quy định của pháp luật về điều kiện được cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I. Cụ thể:
• Phải có nhiều hơn 3 người có thể đảm nhiệm vị trí chỉ huy trưởng các công trình dự án xây dựng hạng I.
• Những người chịu trách nhiệm thi công các bộ phận công trình mang tính chuyên môn phải được đào tạo đại học với thời gian hành nghề 3 năm, hoặc được đào tạo hệ cao đẳng nghề với kinh nghiệm làm việc 5 năm trở lên.
• Ban quản lý công trình phải là những người có chuyên môn cao trong lĩnh vực kiểm soát chất lượng và an toàn lao động của dự án, hệ thống nhân lực quản lý phải có ít nhất 15 người đáp ứng được các yêu cầu trên.
• Lực lượng công nhân kỹ thuật được yêu cầu ít nhất 30 người hoặc hơn có chứng chỉ được công nhận hợp pháp về chuyên môn nghiệp vụ trong lĩnh vực hoạt động mà bên doanh nghiệp yêu cầu được cấp chứng chỉ năng lực.
2- THÀNH PHẦN HỒ SƠ XIN CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG HẠNG I
– Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo Mẫu số 4 Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ.
– Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý: Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập.

– Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý: Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát địa chất công trình).

– Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý: Chứng chỉ hành nghề kèm theo bản kê khai và tự xác định hạng chứng chỉ theo Mẫu số 05 Phụ lục IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ hoặc kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong trường hợp đã được cấp chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề; các văn bằng được đào tạo của cá nhân tham gia thực hiện công việc.

– Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý: Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu công việc đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức khảo sát xây dựng, lập thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng I, hạng II).

– Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý: Hợp đồng; Biên bản nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức thi công xây dựng hạng I, hạng II).

Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

Đánh giá page