CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG DOANH NGHIỆP
- CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC XÂY DỰNG LÀ GÌ?
* Căn cứ Luật Xây Dựng số 50/2014/QH13.
* Căn cứ nghị định 100/2018/NĐ-CP ngày 16/07/2018 của Chính Phủ quy định về việc cấp chứng chỉ cho các cá nhân, tổ chức, công ty và doanh nghiệp khi tham gia hoạt động xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.
* Căn cứ chương IV mục 2 nghị định 59/2015/NĐ-CP quy định về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức.
* Căn cứ điều 1 nghị định 42/2016/NĐ-CP của Chính Phủ về sửa đổi và bổ sung nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
* Căn cứ thông tư số 17/2016/TT-BXD của Bộ Xây Dựng về việc hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề cho tổ chức và cá nhân.
* Căn cứ thông tư 03/2016/TT-BXD về phân cấp công trình xây dựng.
Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng là sự công nhận hợp pháp của chính phủ về năng lực thi công, giám sát, quản lý của các doanh nghiệp, tổ chức trong lĩnh vực này. Nó là cách thể hiện trình độ chuyên môn, thế mạnh của các công ty trước khách hàng của mình. Đồng thời, nó giúp bạn có thể tránh các rắc rối về thủ tục pháp lý khi vận hành, quản lý, thi công công trình.
Đây là thủ tục, cơ sở pháp lý đối với các công ty, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này. Nếu các tổ chức không có chứng chỉ năng lực thì tổ chức đó không được tham gia các hoạt động như thi công công trình, đấu thầu, nghiệm thu, thanh quyết toán công trình theo quy định tại điều 57 nghị định 100/2018/NĐ-CP.
CƠ QUAN THẨM QUYỀN CẤP CHỨNG CHỈ
- Cục quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây Dựng cấp chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 1.
- Sở Xây Dựng cấp chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 2, 3.
Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng có giá trị 10 năm trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Chứng chỉ năng lực xây dựng có hiệu lực kể từ khi được cấp mới hoặc điều chỉnh, sửa đổi hạng chứng chỉ hoặc gia hạn chứng chỉ.
Đối với các trường hợp cần sửa đổi, bổ sung các nội dung trong chứng chỉ hoặc xin cấp lại do chứng chỉ cũ bị mất, hư hỏng… nhưng còn thời hạn theo chứng chỉ được cấp trước đó.
CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CÓ BẮT BUỘC KHÔNG?
Căn cứ quy định tại Khoản 38, Khoản 39 Điều 3 Luật Xây dựng năm 2014 và Khoản 20 Điều 1 Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng, trường hợp tổ chức khi tham gia hoạt động xây dựng đối với vấn đề thi công xây dựng công trình phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.
Theo quy định pháp luật về điều kiện cấp chứng chỉ năng lực doanh nghiệp tại Điều 83 Nghị định 15/2021/NĐ-CP như sau:
“Điều 83. Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng
- Tổ chức phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định khi tham gia hoạt động xây dựng các lĩnh vực sau đây:
- Khảo sát xây dựng
- Lập thiết kế quy hoạch xây dựng
- Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng
- Tư vấn quản lí dự án đầu tư xây dựng
- Thi công xây dựng công trình
- Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình
- Kiểm định xây dựng
- Quản lí chi phí đầu tư xây dựng
- Tổ chức khi tham gia hoạt động xây dựng các lĩnh vực quy định từ điểm a đến điểm f quy định tại khoản 1 Điều này phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng ( sau đây gọi tắt là chứng chỉ năng lực), trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này. Các lĩnh vực, phạm vi hoạt động của chứng chỉ năng lực thực hiện theo quy định tại Phụ lục VII Nghị định này.
MẪU CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Căn cứ thông tư 17/2016/TT-BXD của Bộ Xây Dựng quy định chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng có bìa màu xanh nhạt và có kích thước 21 x 29.7 cm.
bìa chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
QUY TRÌNH TƯ VẤN CẤP CHỨNG CHỈ CỦA AN HOÀNG VINA
An Hoàng Vina hỗ trợ tư vấn và hoàn thiện hồ sơ cấp chứng chỉ năng lực công ty xây dựng phù hợp với hạng và phạm vi hoạt động được hội đồng đánh giá cấp chứng chỉ hành nghề tại cơ quan thẩm quyền chấp thuận. An Hoàng Vina có nhiệm vụ:
- Bước 1: Đánh giá tính khả thi và thứ hạng của hồ sơ năng lực.
- Bước 2: Hướng dẫn khách hàng kê khai hồ sơ, thủ tục xin chứng chỉ năng lực theo đúng quy định.
- Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ hoàn thiện của khách hàng nộp và làm hồ sơ đăng ký trên Cục quản lý hoạt động xây dựng, Sở Xây Dựng hoàn thiện lấy giấy hẹn cấp chứng chỉ năng lực xây dựng.
- Bước 4: Sau khi có kết quả, An Hoàng Vina nhận chứng chỉ và bàn giao cho khách hàng sớm nhất.
DỊCH VỤ TƯ VẤN CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC XÂY DỰNG CỦA AN HOÀNG VINA
An Hoàng Vina là đơn vị hàng đầu và tiên phong cung cấp các dịch vụ đào tạo nghiệp vụ, tư vấn cấp chứng chỉ xây dựng. Chúng tôi tư vấn cấp chứng chỉ năng lực xây dựng Hà Nội, TPHCM và các tỉnh thành khác trên lãnh thổ Việt Nam cho cá nhân, cơ quan, tổ chức doanh nghiệp theo đúng quy định pháp luật mới nhất hiện nay.
An Hoàng Vina với kinh nghiệm đã thực hiện tư vấn cấp chứng chỉ cho rất nhiều đơn vị xin chứng chỉ năng lực trên toàn quốc. Chúng tôi luôn mang đến sự uy tín, đảm bảo thành công 100% với chi phí hợp lý nhất.
Khách hàng lựa chọn đơn vị chúng tôi vì:
- Bạn không am hiểu các điều kiện cần và đủ để được xin và cấp chứng chỉ năng lực xây dựng. Bạn đang lo lắng liệu mình có đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực.
- Bạn không biết nơi cấp chứng chỉ năng lực tại địa phương mình đang tham gia hoạt động xây dựng.
- Bạn được tư vấn thủ tục cấp chứng chỉ năng lực cho doanh nghiệp, cá nhân quy trình quản lý nghiệp vụ chuyên ngành và các tài liệu khác.
- Bạn được cắt giảm tất cả các khâu trung gian.
- Hồ sơ của các bạn được xử lý nhanh gọn, tiết kiệm tối đa thời gian, kinh phí. Bạn sẽ không còn lo lắng vấn đề thiếu hồ sơ khi đi xin chứng chỉ năng lực.
- Đội ngũ nhân viên tư vấn chuyên nghiệp, chính xác, hoạt động 24/7.
- Tỷ lệ cấp chứng chỉ thành công 100%, đảm bảo hướng tới thứ hạng cao nhất và phù hợp với yêu cầu của khách hàng.
LIÊN HỆ ĐĂNG KÝ
AN HOÀNG VINA là địa chỉ tư vấn cấp chứng chỉ năng lực công ty xây dựng Hà Nội, TPHCM và các tỉnh thành khác trên toàn quốc. Chúng tôi cam kết thời gian, thủ tục làm chứng chỉ nhanh gọn. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ và giúp bạn giải quyết các khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải khi có nhu cầu làm chứng chỉ. Liên hệ Hotline 083.6010.599 để được hướng dẫn, tư vấn trực tiếp nhé.
Điều kiện, hồ sơ chi tiết xin cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II,III
Điều kiện, hồ sơ chi tiết xin cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I
I.CHỨNG CHỈ HOẠT ĐỘNG NĂNG LỰC HẠNG II,III
-
- ĐIỀU KIỆN XIN CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG HẠNG II, III
- Điều kiện chung
Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng phải là doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020 hoặc tổ chức có chức năng tham gia hoạt động xây dựng được thành lập theo quy định của pháp luật, có ngành nghề phù hợp và đáp ứng các yêu cầu cụ thể đối với từng lĩnh vực hoạt động xây dựng theo quy định.
- Điều kiện riêng:
Doanh nghiệp xin cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II cần có:
Đã thực hiện khảo sát/ giám sát/ thi công/ thiết kế/thẩm tra, thiết kế hoàn thành nghiệm thu 02 công trình cấp 3 hoặc 01 công trình cấp 2; kèm theo yêu cầu về nhân sự và máy móc sở hữu hoặc thuê.
- ĐIỀU KIỆN XIN CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG HẠNG II, III
- Điều kiện chung
Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng phải là doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020 hoặc tổ chức có chức năng tham gia hoạt động xây dựng được thành lập theo quy định của pháp luật, có ngành nghề phù hợp và đáp ứng các yêu cầu cụ thể đối với từng lĩnh vực hoạt động xây dựng theo quy định.
- Điều kiện riêng:
Doanh nghiệp xin cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II cần có:
Đã thực hiện khảo sát/ giám sát/ thi công/ thiết kế/thẩm tra, thiết kế hoàn thành nghiệm thu 02 công trình cấp 3 hoặc 01 công trình cấp 2; kèm theo yêu cầu về nhân sự và máy móc sở hữu hoặc thuê.
- THÀNH PHẦN HỒ SƠ XIN CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG HẠNG II, III
– Đơn đề nghị cấp/điều chỉnh/bổ sung chứng chỉ năng lực Mẫu số 04 phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP
– Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập
– Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát địa chất công trình)
– Chứng chỉ hành nghề kèm theo bản kê khai và tự xác định hạng chứng chỉ theo Mẫu số 05 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP hoặc kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong trường hợp đã được cấp chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề; các văn bằng được đào tạo của cá nhân tham gia thực hiện công việc
– Chứng chỉ năng lực đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng, điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực
– Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu công việc đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức khảo sát xây dựng, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng II)
– Hợp đồng; Biên bản nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức thi công xây dựng hạng II)
Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
II.CHỨNG CHỈ HOẠT ĐỘNG NĂNG LỰC HẠNG I
ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HẠNG 1
- Điều kiện về doanh nghiệp
– Điều kiện chung: Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng phải là doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020 hoặc tổ chức có chức năng tham gia hoạt động xây dựng được thành lập theo quy định của pháp luật, có ngành nghề phù hợp và đáp ứng các yêu cầu cụ thể đối với từng lĩnh vực hoạt động xây dựng theo quy định.
– Điều kiện riêng: Đồng thời đáp ứng thêm các yêu cầu, điều kiện theo từng loại lĩnh vực cụ thể tại các Điều 91, Điều 92, Điều 93, Điều 94, Điều 95, Điều 96, Điều 97, Điều 98 của Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ.
- Điều kiện về công trình đã thực hiện
Doanh nghiệp phải có kết quả thi công/ giám sát/ khảo sát/ thiết kế, thẩm tra thiết kế/ quản lí dự án trong lĩnh vực xây dựng với ít nhất 1 dự án xây dựng công trình hạng I hoặc cũng có thể chấp nhận trường hợp 2 dự án công trình xây dựng bậc II.
Bên cạnh đó, doanh nghiệp phải đảm bảo đủ điều kiện và năng lực thực tế để điều động, cung cấp các thiết bị, máy móc xây dựng, vận chuyển phù hợp với yêu cầu của dự án công trình cần thực hiện.
- Điều kiện về nhân lực
Vai trò nhân lực quản lý và đơn vị thi công cũng được xem trọng và nhấn mạnh trong quy định của pháp luật về điều kiện được cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I. Cụ thể:
- Phải có nhiều hơn 3 người có thể đảm nhiệm vị trí chỉ huy trưởng các công trình dự án xây dựng hạng I.
- Những người chịu trách nhiệm thi công các bộ phận công trình mang tính chuyên môn phải được đào tạo đại học với thời gian hành nghề 3 năm, hoặc được đào tạo hệ cao đẳng nghề với kinh nghiệm làm việc 5 năm trở lên.
- Ban quản lý công trình phải là những người có chuyên môn cao trong lĩnh vực kiểm soát chất lượng và an toàn lao động của dự án, hệ thống nhân lực quản lý phải có ít nhất 15 người đáp ứng được các yêu cầu trên.
- Lực lượng công nhân kỹ thuật được yêu cầu ít nhất 30 người hoặc hơn có chứng chỉ được công nhận hợp pháp về chuyên môn nghiệp vụ trong lĩnh vực hoạt động mà bên doanh nghiệp yêu cầu được cấp chứng chỉ năng lực.
- THÀNH PHẦN HỒ SƠ XIN CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG HẠNG I
– Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo Mẫu số 4 Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ.
– Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý: Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập.
– Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý: Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát địa chất công trình).
– Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý: Chứng chỉ hành nghề kèm theo bản kê khai và tự xác định hạng chứng chỉ theo Mẫu số 05 Phụ lục IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ hoặc kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong trường hợp đã được cấp chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề; các văn bằng được đào tạo của cá nhân tham gia thực hiện công việc.
– Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý: Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu công việc đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức khảo sát xây dựng, lập thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng I, hạng II).
– Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý: Hợp đồng; Biên bản nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức thi công xây dựng hạng I, hạng II).
Mẫu chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I
B- GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
1. Hoạt động điện lực là gì?
Theo khoản 1 Điều 3 Luật Điện lực 2004 (sửa đổi 2012), hoạt động điện lực là hoạt động của tổ chức, cá nhân trong các lĩnh vực quy hoạch, đầu tư phát triển điện lực, phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, điều độ hệ thống điện, điều hành giao dịch thị trường điện lực, bán buôn điện, bán lẻ điện, tư vấn chuyên ngành điện lực và những hoạt động khác có liên quan.
Hiện nay, theo Thông tư 21/2020/TT-BCT, các lĩnh vực trong hoạt động điện lực bao gồm:
– Tư vấn chuyên ngành điện
– Phát điện.
– Truyền tải điện.
– Phân phối điện.
– Bán buôn điện
– Bán lẻ điện.
2. Điều kiện để được cấp giấy phép hoạt động điện lực
Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép để thực hiện một hoặc nhiều lĩnh vực hoạt động điện lực. Theo đó, theo khoản 2 Điều 32 Luật Điện lực 2004 (sửa đổi 2012), để được cấp giấy phép hoạt động điện lực, cá nhân, tổ chức phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện như sau:
– Có dự án hoặc phương án hoạt động điện lực khả thi;
– Có hồ sơ hợp lệ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực;
– Người quản trị, người điều hành có năng lực quản lý, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực hoạt động điện lực.
3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
Cụ thể tại Điều 33 Luật Điện lực 2004 (sửa đổi 2012), cá nhân, tổ chức cần chuẩn bị đầy đủ các loại hồ sơ sau đây để đề nghị cấp phép hoạt động điện lực:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
– Dự án hoặc phương án hoạt động điện lực.
– Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án hoạt động điện lực đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
– Danh sách, lý lịch, các văn bằng chứng minh năng lực quản lý, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người quản trị, người điều hành đơn vị điện lực.
4. Thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực
Theo khoản 1, 2 Điều 38 Luật Điện lực 2004 (sửa đổi 2012), các cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực như sau:
– Bộ Công thương cấp giấy phép hoạt động điện lực cho các đơn vị phát điện, truyền tải điện, phân phối điện có đấu nối với hệ thống điện quốc gia, đơn vị bán buôn điện, bán lẻ điện, tư vấn chuyên ngành điện lực.
– Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép hoạt động điện lực cho tổ chức, cá nhân có hoạt động điện lực với quy mô nhỏ trong phạm vi địa phương theo hướng dẫn của Bộ Công thương.
Trong đó, việc cấp giấy phép hoạt động điện lực về phát điện, truyền tải, phân phối điện phải phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực đã được phê duyệt. (Theo khoản 4 Điều 38 Luật Điện lực 2004 (sửa đổi 2012)
5. Nội dung của giấy phép hoạt động điện lực
Các nội dung có trong giấy phép hoạt động điện lực bao gồm:
– Tên, địa chỉ trụ sở của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép hoạt động điện lực.
– Loại hình hoạt động điện lực.
– Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép hoạt động điện lực.
– Phạm vi hoạt động điện lực.
– Kỹ thuật, công nghệ sử dụng trong hoạt động điện lực.
– Thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
(Theo Điều 35 Luật Điện lực 2004 (sửa đổi 2012)
Giấy phép hoạt động điện lực
C- CHỨNG CHỈ TU BỔ DI TÍCH
Điều kiện năng lực của tổ chức thi công tu bổ di tích được quy định tại Điều 9 Thông tư 18/2012/TT-BVHTTDL quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành, theo đó:
Điều 9. Điều kiện năng lực của tổ chức thi công tu bổ di tích
- Có đủ điều kiện năng lực của tổ chức thi công xây dựng khi thi công xây dựng công trình theo quy định pháp luật về xây dựng;
- Có ít nhất 03 (ba) người có Chứng chỉ hành nghề thi công tu bổ di tích, trong đó có người đủ điều kiện năng lực chỉ huy trưởng công trường thi công tu bổ di tích theo quy định tại Điều 13 Thông tư này;
- Có đội ngũ nghệ nhân, thợ lành nghề trong lĩnh vực bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích.
Điều kiện năng lực của tổ chức lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di tích được quy định tại Điều 8 Thông tư 18/2012/TT-BVHTTDL quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành, theo đó:
Điều 8. Điều kiện năng lực của tổ chức lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di tích
- Có đủ điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn khi lập dự án, báo cáo kinh tế – kỹ thuật, thiết kế hoặc tổ chức tư vấn khi làm tư vấn quản lý dự án theo quy định pháp luật về xây dựng;
- Có ít nhất 03 (ba) người có Chứng chỉ hành nghề lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di tích, trong đó có người đủ điều kiện năng lực chủ nhiệm lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di tích hoặc giám đốc tư vấn quản lý dự án tu bổ di tích theo quy định tại Điều 12 Thông tư này;
- Đã tham gia tư vấn lập quy hoạch di tích, dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di tích đã được phê duyệt.
Cơ quan thực hiện: Sở Văn hóa và Thể thao
Doanh nghiệp hoạt động về lĩnh vực thi công, thiết kế, lập dự án về tu bổ di tích – trùng tu di tích có nhu cầu xin chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích cho tổ chức xin vui lòng liên hệ với đơn vị chúng tôi qua thông tin dưới đây để được tư vấn thủ tục hồ sơ , quy trình làm việc, thời gian cụ thể nhất.
♦ Công ty TNHH An Hoàng Vina.
♦ VPGD: Số 41-43 Ngõ 119 Hồ Đắc Di, P.Nam Đồng, Q. Đống Đa, TP.Hà Nội.
♦ Website: https://anhoangvina.com/
♦ Hotline: 083.6010.599 (Ms.Thanh)
♦ Email: anhoangvina@gmail.com
Nội dung thông tin về điều kiện & hồ sơ được trích dẫn từ: https://bvhttdl.gov.vn – Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch