Thuế Nhập Khẩu Là Gì? Hướng Dẫn Cách Tính Thuế Nhập Khẩu Mới Nhất

Thuế nhập khẩu là gì? Cách tính thuế nhập khẩu như thế nào? Nhà Nước có quy định như thế nào về thuế nhập khẩu? Hãy theo dõi bài viết ngắn dưới đây của Luật và Kế toán An Khang để có được thông tin hữu ích bạn nhé.

Giới thiệu về Thuế nhập khẩu

Thuế nhập khẩu thuộc loại thuế gián thu do Nhà Nước đánh vào hàng hóa nhập khẩu từ các quốc gia khác. Mục đích chính của thuế nhập khẩu là tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà Nước, hạn chế sự cạnh tranh đến từ hàng hóa nhập khẩu giá rẻ. Ngoài ra, thuế nhập khẩu còn giúp điều tiết cán cân thương mại, giảm thâm hụt thương mại và tăng cường xuất khẩu.

Giới thiệu về Thuế nhập khẩu
Giới thiệu về Thuế nhập khẩu

Ví dụ:

Giả sử bạn nhập khẩu một chiếc điện thoại thông minh từ Trung Quốc với giá CIF (bao gồm giá trị hàng hóa, cước phí vận chuyển và bảo hiểm) là 10 triệu đồng. Theo biểu thuế nhập khẩu hiện hành, chiếc điện thoại này chịu thuế suất nhập khẩu 20%. Do đó, số tiền thuế nhập khẩu bạn cần nộp là:

Thuế nhập khẩu = Giá CIF x Thuế suất

= 10 triệu đồng x 20%

= 2 triệu đồng.

Xem thêm: Dịch vụ tư vấn thuế chuyên sâu: Đối tác tin cậy, tối ưu lợi ích thuế cho doanh nghiệp Việt

Đối tượng chịu thuế và các trường hợp miễn, giảm thuế

Đối tượng chịu thuế nhập khẩu: Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam

Căn cứ vào Điều 2 Luật Thuế Nhập Khẩu năm 2016, quy định cụ thể về đối tượng chịu thuế như sau:

“- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.

– Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.

– Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.

– Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu không áp dụng đối với các trường hợp sau:

+ Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển;

+ Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại;

+ Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác;

+ Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.”

Theo đó, đối tượng chịu thuế nhập khẩu là: Hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển, hàng hóa viện trợ nhân đạo, ….

Xem thêm: Kế toán nhập khẩu 2024: Hướng dẫn chi tiết & những lưu ý quan trọng nhất

Các trường hợp được miễn thuế nhập khẩu

Cũng theo Luật thuế nhập khẩu trên, những trường hợp dưới đây được miễn nộp thuế nhập khẩu.

Đối tượng chịu thuế và các trường hợp miễn, giảm thuế
Đối tượng chịu thuế và các trường hợp miễn, giảm thuế

“ Hàng hóa của các tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam trong định mức phù hợp với Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;

Hàng hóa thuộc phạm vi tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của người nhập cảnh hoặc hàng hóa nhập khẩu để bán tại những cửa hàng được miễn thuế; 

Hàng hóa là tài sản di chuyển trong định mức được miễn thuế;

Hàng hóa làm quà biếu tặng được miễn thuế nhập khẩu trong trong các trường hợp:

  • Quà biếu tặng trong định mức miễn thuế;
  • Quà biếu tặng cho cơ quan tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước được cơ quan có thẩm quyền cho phép nhận;
  • Quà biếu tặng nhằm mục đích từ thiện, nhân đạo.
  • Hàng hóa được kinh doanh ở vùng biên giới, phục vụ cho mục đích sản xuất, tiêu dùng của người dân vùng biên giới, thuộc Danh mục hàng hóa và nằm trong định mức miễn thuế nhập khẩu; 

Hàng hóa có giá trị hoặc mức thuế phải nộp dưới mức tối thiểu, cụ thể như sau:

  • Hàng hóa nhập khẩu gửi bằng dịch vụ bưu chính có trị giá trị hải quan từ dưới 1.000.000 đồng hoặc có mức tiền thuế phải nộp từ dưới 100.000 đồng; 
  • Hàng hóa có trị giá hải quan từ dưới 500.000 đồng hoặc có mức tiền thuế phải nộp từ dưới 50.000 đồng/lần nhập khẩu (*).

Nguyên, vật liệu, linh kiện được nhập khẩu để gia công, sản xuất sản phẩm xuất khẩu;

Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam được sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan không sử dụng nguyên vật liệu nước ngoài;

Hàng hóa được tạm nhập – tái xuất trong thời hạn nhất định, cụ thể:

  • Hàng hóa, máy móc, thiết bị tạm nhập – tái xuất để tổ chức, tham dự hội chợ, sự kiện, thử nghiệm, nghiên cứu…;
  • Máy móc, thiết bị tạm nhập – tái xuất để thay thế, sửa chữa tàu biển, tàu bay nước ngoài đang neo đậu tại cảng Việt Nam;
  • Hàng hóa tạm nhập – tái xuất để bảo hành, sửa chữa, thay thế;
  • Phương tiện quay vòng theo phương thức tạm nhập – tái xuất để chứa hàng xuất, nhập khẩu;
  • Hàng hóa kinh doanh trong thời hạn tạm nhập – tái xuất được tổ chức tín dụng bảo lãnh hoặc đã đặt cọc với số tiền ngang với số tiền thuế nhập khẩu.

Hàng hóa không phục vụ mục đích thương mại như hàng mẫu, phim, ảnh, mô hình thay thế hàng mẫu, quảng cáo số lượng nhỏ;

Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định cho các đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư, cụ thể như sau:

  • Máy móc, linh kiện, phụ tùng, thiết bị dùng để lắp ráp hoặc sử dụng đồng bộ với máy móc, vật tư phục vụ việc chế tạo máy móc, thiết bị;
  • Phương tiện vận tải phục vụ trực tiếp cho quy trình sản xuất của dự án;
  • Nguyên, vật liệu xây dựng trong nước chưa sản xuất được.
  • Giống cây trồng, vật nuôi, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu nước ngoài do trong nước chưa sản xuất được;

Hàng hóa, nguyên – vật liệu, linh kiện, máy móc, thiết bị… trong nước chưa sản xuất được, được nhập khẩu để phục vụ các hoạt động sau đây:

  • Hoạt động dầu khí, đóng tàu;
  • Hoạt động in, đúc tiền;
  • Các dự án thuộc ngành nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư;
  • Phục vụ cho các vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp, tổ chức khoa học và công nghệ;
  • Sản xuất sản phẩm có trị giá tài nguyên, khoáng sản và chi phí năng lượng dưới 51% giá thành sản phẩm;
  • Sản xuất, lắp ráp trang thiết bị y tế; 
  • Sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, phần mềm;
  • Hoạt động bảo vệ môi trường như thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải, khí thải…;
  • Hoạt động giáo dục;

Hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển, ươm tạo, đổi mới công nghệ.

Máy móc, trang thiết bị, linh kiện… phục vụ hoạt động in, đúc tiền;

Hàng hóa phục vụ trực tiếp cho công tác an ninh, quốc phòng; 

Hàng hóa phục vụ hoạt động đảm bảo an sinh xã hội, khắc phục thiên tai, thảm họa, dịch bệnh…

—–

Lưu ý: Không áp dụng cho hàng biếu tặng, hàng gửi bằng dịch vụ bưu chính. Cùng các loại hàng hóa mua bán trao đổi của cư dân biên giới.

Các trường hợp được giảm thuế nhập khẩu

Theo Điều 18, Luật thuế nhập khẩu 2006. Các trường hợp được giảm thuế bao gồm:

“Điều 18. Giảm thuế

  1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đang trong quá trình giám sát của cơ quan hải quan nếu bị hư hỏng, mất mát được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám định chứng nhận thì được giảm thuế.

Mức giảm thuế tương ứng với tỷ lệ tổn thất thực tế của hàng hóa. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bị hư hỏng, mất mát toàn bộ thì không phải nộp thuế.

  1. Thủ tục giảm thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.”

Theo đó, hàng hóa nhập khẩu đang trong quá trình giám sát của cơ quan hải quan nếu không may bị hư hỏng, mấy mát. Hàng hóa nhập khẩu bị hư hỏng, mấy mát toàn bộ thì không phải nộp thuế…

Cách tính thuế nhập khẩu

Cách tính thuế nhập khẩu
Cách tính thuế nhập khẩu

Các phương pháp tính thuế nhập khẩu

Hiện nay, tại Việt Nam áp dụng 3 phương pháp chính để tính thuế nhập khẩu cho hàng hóa, cụ thể như sau:

Thuế nhập khẩu tuyệt đối

Phương pháp này thường được sử dụng đối với một số mặt hàng nhạy cảm, có ảnh hưởng đến an ninh, quốc phòng, môi trường,…Thường được áp dụng mức thuế cố định cho một đơn vị hàng hóa (số lượng, trọng lượng, thể tích,…) bất kể giá trị của hàng hóa.

Thuế nhập khẩu tương đối

Tính thuế nhập khẩu tương đối, bạn cần xác định số tiền thuế dựa trên tỷ lệ phần trăm (%) so với trị giá hải quan của hàng hóa. Mức thuế suất được quy định cụ thể cho từng nhóm hàng hóa trong Biểu thuế nhập khẩu. Đến nay, phương pháp này được áp dụng phổ biến nhất cho các mặt hàng nhập khẩu.

Thuế nhập khẩu hỗn hợp

Đây là cách kết hợp cả hai phương pháp thuế tuyệt đối và thuế tương đối để tính thuế nhập khẩu. Phương pháp này thường được áp dụng đối với một số mặt hàng đặc biệt, có giá trị cao hoặc có nhiều đơn vị tính.

Xác định trị giá hải quan

Trị giá hải quan là giá trị của hàng hóa được sử dụng làm cơ sở để tính thuế, phí và các khoản thu khác liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu. Việc xác định chính xác trị giá hải quan đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính minh bạch, công bằng trong hoạt động thương mại quốc tế và bảo vệ lợi ích của quốc gia.

Các phương pháp xác định trị giá hải quan

Theo quy định tại Luật Hải quan 2014 và các văn bản hướng dẫn liên quan, hiện nay tại Việt Nam áp dụng 6 phương pháp xác định trị giá hải quan, cụ thể như sau:

  • Giá giao dịch thực tế: Là giá bán thực tế của hàng hóa được thỏa thuận giữa người mua và người bán tại thời điểm và địa điểm xác định trị giá hải quan. Phương pháp này được áp dụng khi có đầy đủ hồ sơ chứng minh giá giao dịch thực tế như hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại, tờ khai hải quan,…
  • Giá giao dịch so sánh: Là giá bán của hàng hóa giống hệt hoặc tương tự được bán tại cùng thời điểm và địa điểm xác định trị giá hải quan. Phương pháp này được áp dụng khi có đầy đủ thông tin về giá bán của hàng hóa giống hệt hoặc tương tự trên thị trường.
  • Giá trừ đi: là giá bán của hàng hóa đã hoàn thiện trừ đi các chi phí gia công, chế biến hoặc lắp ráp. Phương pháp này được áp dụng khi có đầy đủ hồ sơ chứng minh chi phí gia công, chế biến hoặc lắp ráp.
  • Giá cộng thêm: Là giá bán của hàng hóa đã hoàn thiện cộng thêm giá trị của nguyên liệu, vật liệu hoặc linh kiện. Phương pháp này được áp dụng khi có đầy đủ hồ sơ chứng minh giá trị của nguyên liệu, vật liệu hoặc linh kiện.
  • Phương pháp dự phòng bao gồm: Giá tối thiểu, giá tối đa và giá tính toán.
  • Phương pháp thỏa thuận chỉ được áp dụng trong trường hợp đặc biệt khi không thể áp dụng các phương pháp xác định trị giá hải quan khác.

Các yếu tố ảnh hưởng đến trị giá hải quan

Trị giá hải quan của hàng hóa có thể bị ảnh hưởng bởi một số yếu tố sau:

  • Giá bán của hàng hóa.
  • Điều kiện giao hàng.
  • Chi phí vận tải và bảo hiểm.
  • Điều kiện thanh toán.
  • Mối quan hệ giữa người mua và người bán.
  • Tình hình thị trường.

Thuế suất thuế nhập khẩu

Thuế suất thuế nhập khẩu là mức thuế mà Nhà nước áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu vào lãnh thổ Việt Nam. Mức thuế suất này được quy định theo từng thời kỳ tại Biểu thuế nhập khẩu ban hành kèm theo Nghị định của Chính phủ.

Tra cứu biểu thuế nhập khẩu

Bạn có thể tra cứu thông tin về thuế suất thuế nhập khẩu cho từng mặt hàng thông qua các kênh sau:

Thuế suất thuế nhập khẩu
Thuế suất thuế nhập khẩu
  • Website của Tổng cục Hải quan Việt Nam: https://www.customs.gov.vn/
  • Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính: https://mof.gov.vn/
  • Phần mềm tra cứu thuế nhập khẩu: Bạn có thể tải phần mềm tra cứu thuế nhập khẩu miễn phí trên website của Tổng cục Hải quan Việt Nam hoặc Bộ Tài chính.
  • Các công ty cung cấp dịch vụ tra cứu thuế nhập khẩu: Một số công ty cung cấp dịch vụ tra cứu thuế nhập khẩu có thu phí với tính năng tra cứu nhanh chóng, chính xác và đầy đủ thông tin.

Xem thêm: Kế toán nhập khẩu: Hướng dẫn toàn diện và những lưu ý quan trọng để tránh rủi ro

Các loại thuế suất ưu đãi

Hiện tại, nước ta áp dụng nhiều loại thuế suất ưu đãi đối với hàng hóa nhập khẩu, bao gồm:

  • Thuế suất ưu đãi: Áp dụng đối với các mặt hàng được hưởng ưu đãi theo Hiệp định Thương mại Tự do (FTA) hoặc các chương trình ưu đãi khác của Chính phủ.
  • Thuế suất ưu đãi đặc biệt: Áp dụng đối với các mặt hàng nhập khẩu phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, y tế, giáo dục,…
  • Thuế suất 0%: Áp dụng đối với một số mặt hàng nhập khẩu được miễn thuế theo quy định của pháp luật.

Các khoản thuế, phí khác liên quan

Ngoài thuế nhập khẩu, doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa còn phải nộp một số khoản thuế, phí khác theo quy định của pháp luật, bao gồm:

Thuế giá trị gia tăng (VAT)

Áp dụng đối với hầu hết các mặt hàng hàng hóa nhập khẩu, trừ một số mặt hàng được miễn thuế theo quy định. Mức thuế VAT hiện hành là 10%.

Cơ sở tính thuế VAT là giá trị cộng thêm của hàng hóa nhập khẩu, bao gồm giá trị CIF (giá trị hàng hóa, cước phí vận tải và bảo hiểm) cộng thêm thuế nhập khẩu.

Thuế tiêu thụ đặc biệt

Loại thuế này áp dụng đối với một số mặt hàng hàng hóa nhập khẩu được quy định tại Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt. Mức thuế tiêu thụ đặc biệt khác nhau đối với từng nhóm hàng hóa.

Cơ sở tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá trị cộng thêm của hàng hóa nhập khẩu, bao gồm giá trị CIF cộng thêm thuế nhập khẩu và thuế VAT.

Các loại phí khác

Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa còn phải nộp một số loại phí khác theo quy định tại Luật Hải quan và các văn bản pháp luật liên quan, bao gồm:

  • Phí kiểm tra chuyên ngành.
  • Phí bảo vệ thực vật.
  • Phí dịch vụ hải quan.
  • Các loại phí khác.

Kết luận

Trên đây là những thông tin cơ bản về thuế nhập khẩu là gì? Cùng các thông tin hữu ích xoay quanh loại thuế nhập khẩu. Nếu bạn cần tham vấn chi tiết hơn, vui lòng liên hệ đến hotline 076.9063686 đội ngũ luật sư chuyên nghiệp của Luật và kế toán An Khang luôn sẵn sàng đồng hành cùng quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *